Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định

• Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với Other)

- Each other & one another cho biết một quan hệ tương hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại. Ex: We write to each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần = We write to one another every week.

- Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ giữa các sự việc. Ex: Please write on every other = Làm ơn viết theo hàng cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô ấy 2 tuần một lần.

 

doc93 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Look at Look after Look for Look up Xin lỗi ai về việc gì đó. Khâm phục ai về Thuộc về ai Tố cáo ai về Đổ lỗi cho ai về Chúc mừng ai đó về việc gì Khác với Giới thiệu với ai Từ bỏ Nhìn vào Chăm sóc, trông Tim kiếm Tra từ điển Object to sb Infer from Approve of sth to sb Participate in Succeed in Prevent sb from Provide with Agree with Beg for sth Borrow sth from sb Depend on/ rely on Die of (a desease) Phảnđối ai/việc Suy ra từ Đồng ý về việc gì đó với ai đó Tham gia Thành công v Ngăn cản ai Cung cấp Đồng ý với Xin, van nài Mượn cái gì đó của ai đó. Phụ thuộc vào, dựa vào Chết vì(một căn bệnh) Look forward to Put on Put off Stand for Call off Arrive at( station, bus stop) Mong đợi Mangvào,mặc vào Hoãn lại Tượng trưng Hủy bỏ, hoãn lại Đến tại đâu đó Join in Escape from Insist on Change into Wait for sb Arrive in(country, city) Tham gia vào Thoát khỏi Khăng khăng Hóa ra Chờ đợi ai đó Đến đâu đó CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Liên lừ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau. Hình thức(form) Từ đơn: and, but, or, because, although Ex: He came to see me because he felt happy. Ngữ: in order that, as soon as, as if, as though Ex: We will leave as soon as he comes. Từng cặp từ một: eitheror, neithernor, not onlybut also, bothand. Ex: What he said was neither kind nor true. Phân loại Liên từ kết hợp(co-ordinate conjunctions) Nhóm AND – chỉ sự thêm vào. Nhóm này gồm có: and, bothand, not onlybut also, as well as, furthermore(hơn nữa, vả lại), besides, moreover(hơn nữa, ngoài ra), in addition, Ex: the fur coat was soft(mềm) as well as warm. Nhóm BUT – chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Nhóm này gồm có các liên từ: yet, still, but, however, nevertheless(tuy nhiên, tuy vậy) Nhóm OR – chỉ sự chọn lựa hoặc đoán chừng. Nhóm này gồm có các liên từ: eitheror, otherwise(mặt khác), or else, neithernor, Nhóm SO – chỉ hậu quả, kết quả. Nhóm này gồm có: therefore, consequently, as a result, Liên từ phụ thuộc(subordinate conjunction): dùng để mở đầu một mệnh đề phụ(mệnh đề danh từ hoặc trạng từ). Ex: He said that he would help us. Một số liên từ mở dầu cho một mệnh đề danh từ: that, who, what, which, when, how, whether, if Một số liên từ mở đầu cho mệnh đề trạng ngữ: when, whenever, while, as soon as, since, until, before, after, where, if, though, as if MẠO TỪ(article) A và an (Thuộc mạo từ bất định) Hai mạo từ này có thể đứng trước những DT đếm được số ít, có nghĩa là MỘT. Được dùng trong cách nói chung chung để giới thiệu một chủ thể, mà trước đó chưa được đề cập đến. Ex: I saw a child in the street. A được dùng trước một DT bắt đầu bằng âm đọc là một phụ âm, AN được dùng trước các DT bắt đầu bằng âm đọc là một nguyên âm. Ex: a boy, a girl, an orange, an apple Những từ sau đây bắt đầu âm đọc bằng một phụ âm: European (người châu Âu), eulogy(lời tán dương), euphemism(uyển ngữ), eucalyptus(cây bạch đàn), house, home, heavy(sự nặng nề), half, uniform, university, universal(vũ trụ), union(hiệp hôi, công đoàn) The (thuộc mạo từ chỉ định) The dùng để chỉ một cái gì đó mà chúng ta đã biết hoặc một cái gì đó là kiến thức phổ thông. Ex: The earth is round, the girl in the corner is my friend. Đối với DT không đếm được, chỉ dùng THE khi nói về một sự vật đặc thù cụ thể nào đó chứ không phải chung chung. Ex: sugar is sweet nhưng The sugar on the table is from Cuba. Thông thường, khi DT đếm được ở dạng số nhiều và co nghĩa chỉ tất cả cá thể thuộc một loại nào đó thì không dùng THE trước nó. Ex: Oranges are green until they ripen. Thường những từ như: breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college và work được dùng không cần mạo từ trừ phi để giới hạn nghĩa. Ex: We went to school last night. Các điều kiện khác quát hóa sau đây chỉ dẫn về cách dùng mạo từ THE. Dùng THE với Không dùng THE với Các đại dương(ocean), sông(rivers), biển(seas), vịnh(gulf), hồ(lakes)(số nhiều). Ex: The Red Sea(Biển đỏ), the Singular lakes. Ex: Lake Geneva, Lake Erie. Mounts(các ngọn núi). Ex: Mount Vesuvius. Atlantic Ocean(Đại Tây Dương), the Persian Gulf(Vịnh Ba Tư), The Great Lakes(Ngũ Đại Hồ). Mountains(Các dãy núi). Ex: The Phanets(hành tinh), constellations(chòm sao). Ex: venus(Kim), Mars(Hỏa), earth, Orion Rocky Mountains(Dãy Rocky), The Andes. The earth, the moo School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng SchoolEx: The university of Florida, the college of Arts. Ordial numbers before nouns(số thứ tự đứng trước DT). Ex: The First World War( Đệ nhất thế chiến) Wars(các cuộc chiến tranh). Ex: The Crimean War Các quốc gia có tên phức hợp. Ex: the United States(Hoa Kỳ), The united Kingdom(Vương quốc Anh) The Central African Republic(Cộng hòa Trung Phi) Historical documents(các văn kiện lịch sử). Ex: The Constirution(bản Hiến Pháp). Ethnic groups(các nhóm sắc tộc) School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng một DT riêng. Ex: Stetson University Cardial numbers after nouns(số đếm sau Dt). Ex: Chapter three(chương 3 Countries preceded by NEW or an adjective such á a direction(các quốc gia mà tên nước có từ New hoặc một tính từ chỉ phương). Ex: New Zealand, South Africa, North Korea. Countries with only one word(tên các quốc gia chỉ có một từ). Ex: France, Switsland, Sweden Continents( các lục địa). Ex: Europe, Africa, Asia. States(các tiểu bang), Florida, Ohio, California. Sports(các môn thể thao). Ex: Baseball, Basketball, Football, badminton Abstract nouns(các DT trừu tượng). Ex: freedom, happiness Subjects(các môn học). Mathematics, §15. THE PASSIVE VOICE (thể bị động) Định nghĩa Câu có thể ở dạng chủ động hoặc bị động. Trong câu chủ động, chủ ngữ thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ ngữ tiếp nhận hành động. Để đổi câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau: Đặt tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động. Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ động từ ấy ngay liền sau chủ từ mới phù hợp về số với chủ từ này. Thêm động từ BE vào sau trợ động từ hay các trợ động từ có cùng hình thức với động từ chính trong câu chủ động. Đặt động từ chính trong câu chủ động sau trợ động từ và động từ BE ở hình thức quá khứ phân từ. Đặt chủ ngữ trong câu chủ động sau động từ trong câu bị động với giới từ BY đi trước (cũng có thể bỏ BY nếu nó không quan trọng trong câu). Các trật tự các từ có thể có với dạng bị động: HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN Am/Is/Are + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The cat caught a mouse yesterday. Bị động: The mouse was caught by the cat yesterday. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Am/Is/Are + Being + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The committee is considering some new proposals. Bị động : Some new proposals is being considered by the committee. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HOẶC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Have/has + Been + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Had Ex: The company has ordered some new equipment = Some new equipment has been ordered by the company. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI Động từ tình thái + be + V-ed/cột 3 Ex: You should finish your homework tonight = Your homework should be finished tonight. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI + HOÀN THÀNH THỂ Động từ tình thái(Modals) + HAVE + BEEN + V-ed/cột 3 Ex: Somebody should have called the president this morning = The president should have been called this moring (Lẽ ra ai đó nên gọi cho tổng thống sáng nay = lẽ ra tổng thống đã được gọi vào sáng nay). §16. COMPARISONS (SO SÁNH) Michael A. Pyle, M.A. and Mary Ellen Munoz Page, M.A, Cẩm nang luyện thi Toefl mới, nhà xuất bản trẻ, 2004-2005. So sánh ngang bằng(equal comparisons) So sánh ngang bằng diễn tả hai thực thể như nhau(hoặc không như nhau, nếu phủ định). Adjective(tính từ) Noun(Danh từ) S + V + as + + as + Adverd(trạng từ) Pronoun(Đại từ) Note: Đôi khi chúng ta có thể thấy SO thay vì AS trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh phủ định. Ex: He is not as tall as his brother = He is not so tall as his brother. Note: Hình thức của đại từ làm chủ từ sẽ luôn luôn được dùng sau chữ AS trong tiếng Anh chuẩn mực. Ex: Peter is as tall as I. You are as old as she. (I và SHE là hình thức của đại từ mà lẽ ra phải là tân ngữ) His car runs as fast as hers. (trạng từ) So sánh gấp nhiều lần: Số gia bội có thể bao gồm: half(phân nửa), twice(gấp 2 lần), three times(gấp 3), quy luật như sau: Much Noun S + V + số gia bội + as + + (noun) + as + Many Pronoun Note: Không đúng khi nói “twice more than” Ex: This novel costs twice as much as the other one (quyển tiểu thuyết này đắt gấp 2 lần quyển kia). Noun S + V + the same + (noun) + as + Pronoun Cùng một ý tưởng cũng có thể được diễn tả bằng cách khác. Note: As hight as có cùng nghĩa với the same height as. Ex: My house is as hight as his = My house is the same height as his. Hãy học thuộc các tính từ đi kèm với danh từ sau: Adjective Noun Heavy, light Wide, narrow Deep, shallow Long, short Big, small Weight Width Depth Length Size Ngược lại với THE SAME là DIFFERENT FROM Ex: My nationality (quốc tịch) is different from hers. So sánh hơn. Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này: Thêm ER vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, thick, quiet,) Dùng hình thức MORE + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên (Ex: beautiful, important, believable (đáng tin cậy)) Dùng hình thức MORE + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,) Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết mà trước tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất (trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất (big – bigger, red – redder, hot – hotter) Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ cỏ 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm ER (happy – happier, dry – drier). Note: Tiếp vĩ ngữ ER cũng có nghĩa như MORE nên cả 2 không thể cùng đi với nhau một lúc. Ex: More prettier (chỉ có: prettier), more faster ( chỉ có: faster). Adj + ER Adv + ER* Noun S + V + More + Adj/ adv + THAN + Less + Adj/ adv Pronoun Note: * Người ta có thể thêm ER vào các trạng từ: Faster, quicker, sooner, later. - Luôn phải dùng hình thức chủ ngữ của đại từ sau THAN. Ex: Today is hotter than yesterday. He speaks Spanish more fluently than I. Far Adj + ER Noun S + V + + + ER + Than + Much Adj/ adv Pronoun So sánh hơn có thể tăng thêm cường độ bằng cách thêm vào các từ MUCH, FAR trước hình thức so sánh. Far more Adj + ER Noun S + V + + + ER + Than + Much less Adj/ adv Pronoun Ex: Her watch is far more expensive than mine. A watermelon is much sweeter than a lemon (Dưa hấu ngọt hơn chanh nhiều). Danh từ cũng có thể được dùng trong so sánh. Chúng ta cần phải biết rõ các từ chỉ định phụ thuộc vào tiếng dnh từ đếm được hay không đếm được. More Noun S + V + Fewer + Noun + Less Pronoun Many Much Noun S + V + Little + Noun + Pronoun Few Ex: I have more books than she. February has fewer days than March. So sánh nhất(Superlative comparisions) Adj + est in + Singular count noun S + V + The + Most + Adj + Least + Adj of + plural count noun Form: Ex: Ha is the tallest boy in the family. Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này: Thêm EST vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, quiet, tall) Dùng hình thức MOST + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên(Ex: beautiful, important, believable(đáng tin cậy)) Dùng hình thức MOST + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,) Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết, tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất(trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất(big – biggest, hot – hottest) Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ có 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm EST(happy – happiest, dry – driest) Một số tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất và so sánh hơn. Adj or Adv Comparative Superative Far(xa) Little(ít) Much (Nhiều) Many Good (Tốt) Well Bad (Xấu, tệ) Badly Father Further Less More Better Worse Fathest Futhest Least Most Best Wost So sánh kép (Double comparatives) Form: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Ex: The hotter it is, the more miserable I feel (Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khổ sở hơn. The more + S + V + the + comparative + S + V Ex: The more you study, the more intelligent you will become. (Càng học anh sẽ càng thông minh hơn trước) No sooner: No sooner + Auxiliary(trợ ĐT) + S + V + than + S + V Ex: No sooner will he arrive than he will want to leave (ngay khi anh ta đến, anh ta sẽ muốn đi ngay). §17. NHỮNG TỪ THƯỜNG ĐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ ĐẠI TỪ SỐ ÍT Một số từ thường làm cho chúng ta nhầm lẫn rằng chúng ở số nhiều. Những từ sau đây luôn phải dùng với động từ và đại từ số ít trong khi viết văn tiếng Anh chuẩn mực. Any + Singular noun No + Singular noun Some + Singular noun Every + Singular noun Each + Singular noun Anybody Anyone Anything Nobody No one Nothing Somebody Someone Something Everybody Everyone Everything Each body Each one Each thing Ex: Something was under the house (Có cái gì đó ở dưới ngôi nhà) NONE/NO None có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào danh từ theo sau nó. None + of the + non-count noun + Singular Verb None + of the + Plural count noun(DT đếm được số nhiều) + Plural Verb Ex: None of the counterfeit money (tiền giả) has been found. Ex: None of the novels have been sold. No có thể dùng với động từ số ít hoặc nhiều, điều đó tùy thuộc vào DT theo sau nó. + Singular verb No + Singular noun Non-count noun Ex: No example is relevant to this case. EITHER/NEITHER + Noun + + Plural Noun + Plural verb Either Or Neither Nor Khi EITHER và NEITHER đi theo sau bởi OR hoặc NOR động từ có thể ở số ít hoặc số nhiều, điều này tùy thuộc vào từ theo sau OR và NOR ở số ít hay số nhiều. Nếu OR và NOR xuất hiện một mình thì áp dụng cùng một quy tắc. Sau đây là cấu trúc của dạng này: Ex: Neither Thanh nor his sister are going to the beach today (Cả Thanh và em gái anh ta đều sẽ không ra bãi biển ngày hôm nay). + Noun + + Singular Noun + Singular V Either Or Neither Nor Ex: Either John or Bill is going to school today (Cả John và Bill đều đến lớp hôm nay). A number of + plural noun + plural verb + The number of + plural noun + Singular verb + A NUMBER OF/THE NUMBER OF Ex: A number of students are going to the class picnic(A number of = many) The number of days in a week is seven. THERE IS/ THERE ARE (Có bao nhiêu.) + Singular S (hoặc không đếm được) + There is There was There has been + Plural S + . There are There were There have been Ex: There is a storm approaching (có một cơn bão đang ập tới). There have been a number of telephone calls today (Hôm nay có nhiều cú điện thoại gọi đến đây). §18. MỘT SỐ HÌNH THỨC KHÁC CỦA NGỮ PHÁP Liên từ chỉ nguyên nhân (Cause connectors) Because of/ because. Because luôn phải theo sau một mệnh đề khác, Because of được theo sau bởi một danh từ hoặc một cụm danh từ (Không thể nào có một động từ đã chia). Because of có thể thay bằng Due to và ngược lại. Because + S + V There + V + S Becauses of + Noun(Phrase) Ex: James was worried because it had started to rain (James lo lắng vì trời đã bắt đầu mưa). James was worried because of the rain (James lo lắng bởi trời mưa). Cũng có thể đặt mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu.Ex: Because of the rain, we have canceled the party (Vì trời mưa nên chúng tôi đã hủy bỏ bữa tiệc) Mục đích và kết quả (Purpose and result): SO THAT Những mệnh đề chỉ mục đích được theo sau bởi SO THAT. Sau SO THAT là mệnh đề kết quả gồm cả chủ ngữ lẫn động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai liên quan với thời gian của mệnh đề mục đích. S + V + SO THAT + S + V + Note: Trong văn viết chuẩn mực tiếng Anh sẽ không thể đúng nếu thiếu THAT trong những loại câu này, mặc dù trong văn nói co thể bỏ. Ex: He studied very hard so that he could pass the test (Cậu ta học rất chăm chỉ vì thế cậu ta có thể đậu kỳ thi này). I am learning English so that I will be able to speak it when I go to Ireland next summer (Tôi học tiếng Anh vì thế tôi có thể nói khi tôi đi Ireland mùa hè tới). Động từ nguyên nhân (Causative verbs) Động từ nguyên nhân được dùng cho biết một người nào đó khiến người thứ 2 làm việc gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể khiến ai đó làm việc gì cho mình bằng cách trả tiền cho họ, yêu cầu hay bắt buộc. Những động từ đó là: HAVE, GET, MAKE. HAVE/GET. Mệnh đề theo sau HAVE hoặc GET có thê ở dạng chủ động hoặc bị động. (1)Active(chủ động) S + have + complement(túc từ) + [Verd in simple form] (any tense) (usually person) (2)Active(chủ động) S + Get + complement(túc từ) + [Verd in infinitive] (any tense) (usually person) (3)Passive(bị động) S + Get/have + complement(túc từ) + [Verd in past participle] (any tense) (usually person) Ex: Mary had John wash the car (Mary bảo John rửa chiếc xe)(chủ động) = Mary got John to wash the car. Mary got the car washed (Mary đã nhờ người ta rửa chiếc xe) (bị động). Make (Bắt buộc).Make chỉ có thể được theo sau bởi một mệnh đề ở dạng chủ động. Nó có nghĩa mạnh hơn HAVE và GET S + MAKE + complement + [ Verb in simple form] (Any tense) Ex: The robber made the teller give him the money = The robber forced the teller to give him the money (Tên cướp buộc nhân viên thu ngân ngân hàng đưa tiền cho hắn) Let. Thường được thêm vào danh sách các động từ nguyên nhân. Thật ra nó không phải là động từ nguyên nhân.Nó có nghĩa là cho phép. S + LET + complement + [ Verb in simple form] S + Permit/ allow + complement + [ Verb in infinitive] + Ex: Peter let his wife swim with his mother. HELP S + HELP + complement + [ Verb in simple form] [ Verb in infinitive] Ex: Hoa helped Huong (to) wash the dishes. Inclusives (những từ bao gồm) Những cụm từ như NOT ONLYBUT ALSO, BOTH AND, và AS WELL AS có nghĩa in addition to(thêm vào đó). Những thực thể giống nhau phải được dùng chung với nhau (Danh từ với danh từ, tính từ với tính từ) Tất cả các hình thức phải song song với nhau. NOT ONLYBUT ALSO Noun Noun S + V + NOT ONLY + Adj + BUT(ALSO) + Adj Adv Adv (Prepositional phrase: PP) PP PP S + Not only + V + but also + V Ex: I am not only talented but also handsome She plays not only the guitar but also the piano. AS WELL AS Noun Noun S + V + Adj + AS WELL AS + Adj Adv Adv PP Prepositional phrase S + V + AS WELL AS + V + Or Ex: Nam is talented as well as handsome (Nam vừa có tài lại vừa đẹp trai). I play organ as well as the violin (Tôi chơi cả dương cầm và vĩ cầm). Note: Khi dùng AS WELL AS để chỉ một chủ từ kép, nhóm từ này phải được tách riêng ra bằng dấu phẩy. Động từ sẽ hòa hợp với chủ từ chính, chứ không với danh từ gần nó nhất. Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert (Thầy giáo, cũng như các học sinh của thầy, sẽ đi nghe hòa nhạc) Noun Noun S + V + BOTH + Adj + AND + Adj Adv Adv Prepositional phrase PP BOTH AND. Những liên từ liên hệ tương hỗ này xuất hiện thành một cặp trong câu. Chúng theo quy tắc như quy tắc của NOT ONLYBUT ALSO. (có nghĩa là vừavừa, cả, và) Ex: Lam is both intelligent and active (Lam vừa thông mình vừa năng động). He writes both correctly and neatly (Anh ta viết đúng và gọn gàng). Note: Sẽ không đúng nếu dùng cả BOTH và AS WELL AS trong một câu. KNOW/KNOW HOW. Thường được dùng để chỉ một người nào đó có khả năng hoặc kỹ năng làm điều gì đó. Do đó, KNOW HOW thường được theo sau bởi một động từ, và như thế động từ phải ở thể nguyên mẫu có TO. S + KNOW HOW + [TO + V-Infinitive] Mặt khác, sau KNOW là một danh từ, ngữ giới từ, hoặc một câu Noun S + KNOW + Prepositional phrase Sentence Ex: Bill knows how to play tennis( Bill biết cách chơi quần vợt). Jason knew the answer to the teacher’s question(Jason biết câu trả lời cho câu hỏi của thầy giáo). EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER) Những từ đi kèm với EVER đưa ra một quan điểm giống như “ANY”(bất cứ). Chúng gồm có: Whoever = anyone who; whatever = anythinh what; whomever = anyone whom; whichever = any that; whenever = at any time that; wherever = anyplace that; however = in any way that. Ex: Whoever wants to come is welcome = anyone who wants to come is welcome (Bất cứ ai muốn đến cũng đều được đón chào) You may leave whenever you wish = You may leave at any time that you wish. Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất. Một mệnh đề chỉ tính chất có thể bao gồm sự diễn tả về số lượng với OF: some of, many of, none of, most of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, etc.Các cụm từ diễn tả về số lượng đứng trước các đại từ và chỉ có WHOM, WHICH và WHOSE được dùng trong kiểu câu này. Ex: In my class there are 20 students, most of whom are from Asia He gave several reasons, only a few of which were valid. §19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH) -> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech -> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó. Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:      Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.      Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. -> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was. Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đượcchuyển đổi cho phù hợp. Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.'  -> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây). Tom said: 'My parents are very well'.  -> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe). Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech(trực tiếp) Indirect speech(gián tiếp) We Me / You Us Mine Ours My Our  Myself He /She  They  Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. Jane: 'Tom, you should listen to me'.  -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.  -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.  -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her. -> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Simple past or Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional 1. He does -> He did  2.He is doing -> He was doing  3. He has done -> He had done  4. He has been doing -> He had been doing  5. He will do -> He would do  6. He will be doing -> He would be doing 1.He will have done -> He would have done  2.He may do -> He might do  3.He may be doing -> He might be doing  4.He can do -> He could do  5.He can have done -> He could have done  6.He must do/have to do -> He had to do. NOTE: + Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)  -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed. + Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên. His father said to him: 'You must study

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docngu_phap_tieng_anh_tong_hop_nguyen_van_dinh.doc
Tài liệu liên quan