Giáo trình thiết kế trang phục dân tộc - Áo bà ba

- Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông (dài hay ngắn tùy ý)

- Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo.

- Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực.

- Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm).

- Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực.

- Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo.

- Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông.

- Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm).

- Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai.

pdf20 trang | Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 12/01/2024 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình thiết kế trang phục dân tộc - Áo bà ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
61 ÁO BÀ BA ********** ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG (hình 4.12 và 4.13) 1. Mô tả mẫu - Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới và liền với thân sau qua đường vai, cổ không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ tim, cổ lá trầu, tay áo bao gồm khúc tay trong và khúc tay ngoài. Khúc tay trong liền với thân áo, khúc tay ngoài nối với khúc tay trong ở khoảng giữa bắp tay. - Áo được mặc với quần lưng thun ống hẹp hay ống rộng. Hình 4.13 Mặt sau Hình 4.12 Mặt trước 62 2. Nguyên phụ liệu - Nguyên liệu: Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin). - Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc). II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC (Xem bài 1 : áo sơ mi nữ) III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO 1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay thƣờng - Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông (dài hay ngắn tùy ý) - Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo. - Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực. - Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm). - Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực. - Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo. - Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông. - Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm). - Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai. - Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên. - Cửa tay : Tùy ý thích. 2. Ni mẫu Dài áo = 60cm. Hạ eo sau = 36cm. Hạ ngực = 22cm. Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm. Vòng cổ = 32cm. Vòng nách = 32cm. Bắp tay = 24cm. Vòng ngực = 80cm. Vòng eo = 64cm. Vòng mông = 88cm. IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI Khổ vải 0m90 = 2 ( dài áo + lai )+ chiết ngực +sa vạt + (khúc tay ngoài + đường may + lai tay ). Khổ vải 1m20 đến 1m60= 2 ( dài áo + lai )+ ben + sa vạt đường may. Có thể rọc đôi khổ để may hai áo sẽ lợi vải hơn. 63 V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG 1. Thiết kế thân sau (hình 1.14) 1.1. Định khung - Xếp vải : Vải xếp đôi, bề ngang = 1/2 số đo dài tay cộng 1cm đường may. Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo . Hạ eo = Số đo. Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2cm. Kẻ những đường ngang để xác định các đường sống tay, ngang ngực, ngang eo, ngang mông. 1.2. Vẽ khúc tay trong Dài khúc tay trong = 1/2 Số đo dài tay ( đường sống tay). Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm. Ngang ngực = 1/4 N + 34cm. Vẽ đường sườn tay trong như hình vẽ (hình 4.14). 1.3. Vẽ sườn áo Ngang eo = 1/4 E + 34cm. Vẽ cong vòng nách như hình vẽ (hình 4.14). 1.4. Vẽ tà áo Ngang tà = 1/4 M + 34cm. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo như hình vẽ (hình 4.14). 2. Thiết kế thân trƣớc (hình 4.14) 2.1. Định khung Xếp vải : Vẽ thân trước tiếp theo thân sau và bắt đầu từ đường sống tay trên thân sau, cổ áo nằm phía tay trái, lai áo nằm phía tay phải. Dài áo = Số đo + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo . Sa vạt = 1cm. Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực). Hạ nách trước = Hạ ngực. 2.2. Vẽ khúc tay trong ( vẽ giống như vẽ khúc tay trong trên thân sau). Ngang bắp tay thân trước = Ngang bắp tay thân sau. 64 Ngang ngực thân trước = Ngang ngực thân sau. Vẽ đường sườn tay trong. 2.3. Vẽ sườn áo, ben ngực Ngang eo thân trước = Ngang eo thân sau. Vẽ vuông góc nách . Vẽ cong vòng nách. Hạ ngực = Số đo. Bề rộng chiết ngực = 3cm. Trên đường hạ ngực chia làm hai phần bằng nhau lấy trung điểm. Vẽ ben ngực. Kiểm tra lại đường gấp ben. Đo sườn trước và sườn sau bằng nhau. 2.4. Vẽ tà áo, đinh áo Ngang tà thân trước = Ngang tà thân sau. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo. 2.5. Vẽ cổ áo Hạ cổ = 1/4 C + 1cm. Vào cổ = 1/8 C + 1cm. Vẽ cổ áo. 3. Thiết kế tay áo 3.1. Định khung Khúc tay ngoài (hình 4.15) Vải xếp đôi, chiều dài khúc tay theo canh vải ngang, Bề ngang = Ngang bắp tay + 1,5cm đường may. Dài khúc tay ngoài = 1/2 Số đo bắp tay + 1cm đường may + 2cm lai tay (cửa tay). Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay +2,5cm. Cửa tay = Số đo. Giảm cửa tay = 2cm. Vẽ đường sườn và đường lai áo. 65 Hình 4.15 Khúc tay ngoài Hình 4.14 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG N g a n g tà = 1 /4 M + 3  4 c m 66 3.2. Các loại cổ cho áo bà ba (hình 4.16 và 4.17) 4. Thiết kế túi áo (hình 4.18) - Miệng túi = 1/10 M + 2cm. - Dài túi = Miệng túi + 1cm. - Lên miệng túi = 0,5cm. - Ra đáy túi = 0,7cm. - Lên đáy túi = 0,5cm. Vẽ cong đáy túi. Vị trí túi trên thân áo - Từ đinh áo vào = 5cm. - Từ lai áo đo lên = 68cm. - Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo. 5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh (hình 4.19) - Lấy dấu 1/2 vòng cổ trên thân áo và đường đinh áo để vẽ nẹp. Nẹp cổ liền với nẹp đinh. - Cổ tròn + Bản nẹp cổ = 4cm, bản nẹp đinh = 3,5cm. Hình 4.16 Cổ tròn Hình 4.17 Cổ tim Hình 4.18 Túi áo 67 + Viền cổ tròn : Vải sợi xéo (vải xéo 45 độ), bề ngang = 4cm (gấp đôi còn 2cm), chiều dài bằng chiều dài vòng cổ trên áo + 2cm đường may. - Cổ tim : Bản nẹp cổ và nẹp đinh = 3cm. 6. Yếm tâm (hình 4.19): - Chiều dài từ nút (cúc) 1  nút (cúc) 6. ( Cách lai lên khoảng 1920cm chưa lên lai). - Bề ngang = 4cm (Vải gấp đôi còn 2cm). Lưu ý : Sau khi cắt cổ áo,rọc đôi thân trước và giảm phần đinh nút ở phía lai: - Giảm đinh áo = 0,5cm. (trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo lên 15cm). VI. GIA (CHỪA) ĐƢỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT 1. Cách gia (chừa) đƣờng may * Thân áo Hình 4.19 Yếm tâm 68 - Lai áo, tà áo : gia (chừa đường may) 2cm. - Sừơn áo, tay áo : gia (chừa đường may) 1,5cm. - Bắp tay : gia (chừa đường may) 1cm. - Rọc đôi đường đinh áo trên thân trước từ điểm hạ eo trước đến điểm hạ cổ. - Cổ áo : Cắt sát. *Khúc tay ngoài - Bắp tay : gia (chừa đường may) 1cm. - Sườn tay : gia (chừa đường may) 1,5cm. - Lai tay : gia (chừa đường may) 2cm. *Túi áo - Miệng túi : gia (chừa đường may) 1,5cm. - Dài túi và đáy túi gia (chừa đường may) đều 1cm. *Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia đường may. 2. Cắt chi tiết - 01 (thân trước liền thân sau). - Khúc tay áo ngoài x 2 - Túi x 2. - Nẹp cổ, nẹp đinh. - 01 yếm tâm. 3. Quy trình may - May ben ngực. - May nẹp áo và yếm tâm vào áo. - Viền cổ áo. - Lên lai (gấu ) tay. - Nối khúc tay ngoài vào thân áo. ( Vẽ lại đường sườn tay theo đường cong trơn tại điểm nối khúc tay). - Ráp sườn tay liền với sườn thân. - May tà áo và lai (gấu ) áo. - May túi áo. - Luôn và kết nút (cúc). - Ủi hoàn chỉnh 69 ÁO BÀ BA TAY RAGLAN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY RAGLAN (hình 4.20 và 4.21) 1. Mô tả mẫu - Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới , cổ không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ tim, cổ lá trầu, tay áo nách xéo, nối với thân ở đường xéo vai. - Áo được mặc với quần ống hẹp hoặc ống rộng. Hình 4.21 Mặt sau Hình 4.20 Mặt trước 70 2. Nguyên phụ liệu - Nguyên liệu :Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin). - Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc). II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC (Xem bài 1: áo sơ mi nữ) III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO 1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay raglan - Dài áo : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến giữa mông. - Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo. - Chéo ngực : Đo từ chỗ lõm cổ phía dưới cằm đo qua đầu ngực. - Dang ngực : Đo khoảng cách hai đỉnh ngực. - Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm). - Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực. - Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo. - Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông. - Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm). - Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai. - Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên. - Cửa tay : Tùy ý thích. 2. Ni mẫu Dài áo = 60cm. Hạ eo sau = 36cm. Chéo ngực = 18cm. Dang ngực = 18cm Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm. Vòng cổ = 32cm. Vòng nách = 32cm. Bắp tay = 24cm. Vòng ngực = 80cm. Vòng eo = 64cm. Vòng mông = 88cm. 43 IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI Khổ vải 0m90 = 2( dài áo + lai ). Khổ vải 1m20 = 1 dài áo + 1 dài tay. Khổ vải 1m60 = 1 dài áo + 40cm. V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY RAGLAN (HÌNH 4.22) 1. Thiết kế thân sau (hình 4.22.1) 1.1. Định khung *Xếp vải : Biên vải đo vào bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may . Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo . Hạ eo sau = Số đo. Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2,5 3cm. 1.2. Vẽ cổ áo Vào cổ = 1/8 C - 0,5cm. Hạ cổ = 0,5cm. 1.3. Vẽ vòng nách Ngang ngực = 1/4 N + 0,5 1cm. Nối vào cổ và ngang ngực chia làm bốn đoạn. Vẽ vòng nách. 1.4. Vẽ sườn áo, tà áo và đường lai áo Ngang eo = 1/4 E + 23cm. Từ điểm ngang eo đo lên = 2cm. Vẽ đường sườn áo. Ngang tà = 1/4 M + 3,5cm. Giảm sườn áo = 2,53cm. Vẽ tà áo và đường lai áo. 2. Thiết kế thân trƣớc (hình 4.22.2) 2.1. Định khung *Xếp vải : Xếp vải hai mép trùng nhau hướng về phía người vẽ. Bề ngang bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may. Từ mép vải đo vào 1,5cm (đường may), kẻ một đường thẳng song song mép vải (đường đinh áo). Kẻ đường thẳng thứ hai song song đường thẳng thứ nhất, cách 44 đường thứ nhất 0,5cm (đường khuy nút). Trên đường thẳng thứ hai, xác định các điểm : Dài áo = Dài áo thân sau + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo . Sa vạt = 1cm. Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực). Hạ nách trước = Hạ eo sau. Đoạn cổ của tay áo = 1/8C + 1cm (không vẽ ở đoạn này) Đặt thân sau lên thân trước, đường vải gấp đôi thân sau trùng đường khuy nút của thân trước. Sang dấu các đường ngang : Ngang ngực, ngang eo, ngang tà. 2.2. Vẽ cổ áo Vào cổ = 1/8C + 1cm. Hạ cổ = 1/2 vào cổ. Vẽ vòng cổ. 2.3. Vẽ nách áo thân trước Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2cm. Vào nách = 6cm. Nối điểm vào cổ và điểm vào nách chia ba phần. Vẽ cong vòng nách từ 2/3 đến điểm ngang ngực. 2.4. Vẽ ben ngực Ngang eo trước = Ngang eo sau. Nối điểm ngang ngực và điểm ngang eo. Trên đường ngang ngực đo từ đường khuy nút vào 1/2 dang ngực.Kẻ một đường thẳng song song với đường khuy nút (đường ngắn ). Đường chéo ngực = Số đo, và cắt đường dang ngực tại một điểm. Trên đường vừa vẽ từ ngang ngực đến ngang eo, chia đôi lấy trung điểm. Vẽ ben ngực. 2.5. Vẽ sườn áo và lai áo Ngang tà trước = Ngang tà sau. Sang dấu đường tà áo thân sau xuống thân trước. Giảm sườn = 3cm. Vẽ sườn áo và đường lai áo như hình vẽ. Kiểm tra đường sườn áo thân trước và thân sau phải bằng nhau. 2.6. Đinh áo Giảm đinh áo = 0,5cm. (trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo lên 15cm). 45 Hình 4.22.2 Thiết kế dựng hình thân trước Hình 4.22.1 Thiết kế dựng hình thân sau HÌNH 4.22 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY RAPLAN 46 3. Thiết kế tay áo (hình 4.23) 3.1. Định khung Xếp vải : Vải xếp đôi bề ngang 1/2 Số đo vòng nách + 1,5cm đường may. Vẽ gấp đôi tay áo theo đường nách sau, khi vẽ đủ hai tay rồi mới mở ra giảm cổ và nách trước. Dài tay = Số đo - 5cm + 2cm lai. Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5cm. Hạ bắp tay = 10cm. Xác định ngang nách, ngang bắp tay, cửa tay. 3.2. Vẽ cổ tay áo Vào cổ = 1/2 vào cổ thân sau + 0,5cm. Lên cổ = Vào cổ - 0,5cm. vẽ cong vòng cổ. 3.3. Vẽ nách tay sau Ngang nách tay = 1/2 Số đo vòng nách + 1cm. Vẽ nách tay áo giống nách áo thân sau. 3.4. Vẽ sườn tay và lai tay Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm. Cửa tay = Số đo. Giảm sườn tay = 2cm. Vẽ đường sườn tay và lai tay. 3.5. Giảm cổ và nách trước Mở hai tay áo ra, mặt phải úp vào nhau, mặt trái ra ngoài, vẽ giảm cổ trước và nách trước sau khi đã kiểm tra độ dài của nách tay trước bằng độ dài của nách thân trước. 4. Thiết kế túi áo (hình 4.25) Miệng túi = 1/10 M + 2cm. Dài túi = Miệng túi + 1cm. Lên miệng túi = 0,5cm. Ra đáy túi = 0,7cm. Lên đáy túi = 0,5cm. Vẽ cong đáy túi. Vị trí túi trên thân áo Từ đinh áo vào = 5cm. Từ lai áo đo lên = 6 8cm. 47 Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo. (Như hình túi áo bà ba tay thường) 5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh (hình 4.24) Ráp nách thân vào nách tay. Đặt thân áo nằm êm theo đường gấp đôi thân sau, các đường ráp nách hai bên thân trùng nhau, hai đường khuy nút ở hai thân trước trùng nhau. Vẽ nẹp cổ tương tự bài áo bà ba tay thường. 5.1. Cổ tròn Bản nẹp cổ = 4cm. Bản nẹp đinh = 3,5cm. * Vải viền cổ Canh sợi xéo, chiều dài = chiều dài vòng cổ trên áo, bề ngang = 2cm. 5.2. Cổ tim Vẽ theo cổ tròn căn bản sau đó hạ sâu thêm 6 8cm, vẽ lại vòng cổ tim, bản nẹp cổ liền nẹp đinh 3cm đều.Nẹp cổ không cần gia (chừa) đường may. 6. Yếm tâm (hình 4.25) (Xem bài áo bà ba tay thường) Hình 4.23 Thiết kế dựng hình tay áo 48 V¶i viÒn 2.5cm (V¶i xÐo ®óng 45°) NÑp cæ Hình 4.24 Nẹp cổ Hình 4.25 Vị trí túi áo 49 VI. GIA (CHỪA) ĐƢỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT 1. Cách gia (chừa) đƣờng may * Thân áo - Cổ áo gia (chừa đường may) 0,5cm. - Vòng nách gia (chừa đường may) 1,5cm. - Sừơn áo gia (chừa đường may) 2cm. - Đinh áo gia (chừa đường may) 0,5cm. - Lai áo cắt sát. * Tay áo - Sườn tay gia 1,5cm. - Cổ áo gia (chừa đường may) 0,5cm. *Túi áo - Miệng túi : gia (chừa đường may) 3cm. - Dài túi và đáy túi gia (chừa đường may) đều 1cm. *Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia (chừa) đường may. 2. Quy trình may - May ben ngực. - Ráp sườn áo. - Lên lai (gấu ) tay và may sườn tay. - Ráp tay áo vào thân áo. - Vẽ cổ áo và nẹp áo (nếu áo cổ tim). - May nẹp cổ, nẹp đinh vào thân áo và gắn yếm tâm vào thân trước trái. - Viền cổ áo (nếu cổ tròn). - May cầm đường tà áo. - Lên tà áo và lai áo. - May túi áo. - Luôn áo - Làm khuy, kết nút (cúc). - Ủi sản phẩm. 50 VI. KIỂM TRA SAI HỎNG DO VẼ VÀ CẮT, CÁCH CHỈNH SỬA Tên chi tiết Các sai hỏng do vẽ Cách chỉnh sửa Các sai hỏng do cắt Cách chỉnh sửa Quần lưng thun ống hẹp - Cộng cử động sai - Chừa đường may sai. - Vẽ sai đường cong vòng đáy. - Xem công thức, vẽ lại phần cử động. - Vẽ lại đường may. - Điều chỉnh đúng đường cong vòng đáy. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. - Thay chi tiết khác cùng chiều. Quần dây kéo ống hẹp - Cộng cử động sai - Chừa đường may sai. - Vẽ sai đường cong vòng đáy. - Vẽ sai ngang eo và vị trí li quần. - Không chừa đường may. - Xem công thức, vẽ lại phần cử động. - Vẽ đường may. - Điều chỉnh đúng đường cong vòng đáy. - Điều chỉnh đúng công thức thiết kế. - Vẽ thêm đường may. -Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. -ống quần cắt sai canh sợi. - Lưng quần cắt sai chiều vải. -Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác.cùng chiều. -Thay chi tiết đúng canh sợi. - Cắt chi tiết khác. Quần lưng thun ống xéo - Xếp vải sai canh sợi. - Tính toán công thức sai. - Vẽ sai đường thẳng góc và đường song song. - Vẽ sai đường chính trung. - Xác định đúng chiều canh sợi. - Tính toán chính xác. - Điều chỉnh dùng thước vuông góc để vẽ đúng kỹ thuật. - Vẽ đúng công thức thiết kế. - Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. - Cắt sai độ xéo của hai ống. - Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác cùng chiều. - Thay chi tiết đúng độ xéo. Quần dây kéo ống xéo - Vẽ sai canh sợi. - Tính toán công thức sai. - Vẽ sai đường thẳng góc và đường song song - Xác định đúng chiều canh sợi. - Tính toán chính xác. - Điều chỉnh dùng thước vuông góc để vẽ đúng kỹ thuật. - Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt hai ống quần trái chiều hoa văn. - Cắt sai độ xéo của hai ống. - Ống quần cắt sai canh sợi. - Lưng quần cắt sai chiều vải. -Thay chi tiết khác. - Thay chi tiết khác cùng chiều. - Thay chi tiết đúng độ xéo. - Thay chi tiết đúng canh sợi. - Cắt chi tiết khác. 51 Aó bà ba tay thường Thân áo Tay áo Túi áo - Vẽ sai ben ngực - Vẽ sai vòng cổ - Cộng cử động sai - Xác định đúng vị trí, kiểm tra đường sườn áo thân trước. - Xem côg thức, xác định lại hạ cổ. - Cộng lại phần cử động. - Cắt nhầm đường đinh nút về phía thân sau. - Kiểm tra kỹ trước khi cắt. - Khúc tay ngoài vẽ sai canh sợi. - Vẽ đúng canh sợi. - Khúc tay ngoài cắt sai canh sợi. - Cắt chi tiết khác đúng canh sợi. - Vẽ không đúng kích thước. - Vẽ đúng kích thước. - Cắt không đúng canh sợi. - Cắt chi tiết khác đúng canh sợi. Aó bà ba tay raplan Thân áo Nẹp cổ, nẹp đinh Tay áo Túi áo - Vẽ chừa đường may không đều. - Vẽ sai hạ cổ và hạ nách thân trước. - Vẽ sai ben ngực - Vẽ lại đường may. - Kiểm tra lại hạ eo trước và hạ eo sau, đọc kỹ công thức và vẽ lại. - Xác định lại đúng vị trí, kiểm tra đường sườn áo thân trước. - Cắt phạm đường may. - Cắt sai canh sợi. - Ngược chiều hoa văn. - Cắt lại chi tiết khác. - Cắt lại chi tiết khác đúng canh sợi.. - Thay chi tiết đúng chiều hoa văn. - Vẽ sai nẹp cổ, nẹp đinh. - Ráp nách thân áo, sửa đường đinh áo đúng canh sợi. Nẹp cổ đúng dạng với vòng cổ trên thân áo. - Chiều dài nách tay không bằng chiều dài nách thân. - Vẽ đường giảm cổ của tay không đúng. - Kiểm tra nách trước khi cắt, điều chỉnh độ dài nách tay bằng với nách thân áo. - Kiểm tra cổ, nách: Vẽ lại cổ. - Hai tay áo lệch canh sợi. - Ngược chiều hoa văn. - Cắt phạm đường may. - Thay chi tiết khác đúng canh sợi, - Xếp tay áo lại điều chỉnh cho đúng canh sợi. - Thay chi tiết đúng chiều hoa văn. - Cắt lại chi tiết khác. - Vẽ không đúng kích thước - Vẽ lại đúng kích thước. - Cắt không đúng canh sợi. - Cắt lại chi tiết khác đúng canh sợi. 52 BÀI TẬP 1. Anh(chị) hãy thiết kế quần lưng thun ống hẹp tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau : - Dài quần : 96cm. - Vòng eo : 66cm. - Vòng mông : 90cm. - Rộng ống : 20cm. 2. Anh(chị) hãy thiết kế quần lưng thun ống xéo tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau : - Dài quần : 96cm. - Vòng eo : 66cm. - Vòng mông : 90cm. - Rộng ống : 40cm. 3. Thiết kế hoàn chỉnh quần dây kéo ống xéo với yêu cầu sử dụng dây kéo thường, quần có hai pli, tỉ lệ 1:5 theo số đo tự chọn. 4. Thiết kế thân sau, thân trước, tay áo của áo bà ba tay raplan cổ tròn theo tỉ lệ 1:5 với số đo sau : Dài áo = 65cm. Hạ eo sau = 37cm. Chéo ngực = 18cm. Dang ngực = 18cm Dài tay = 68cm. Cửa tay = 13cm Vòng cổ = 33cm. Vòng nách = 33cm. Bắp tay = 25cm. Vòng ngực = 84cm. Vòng eo = 64cm. Vòng mông = 88cm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_trang_phuc_dan_toc_ao_ba_ba.pdf
Tài liệu liên quan