Vài ý kiến về nghiên cứu khoa học và giáo dục sau đại học ở Việt Nam

Góp phần trả lời ba câu hỏi

„ Thực trạng của nghiên cứu khoa học và giáo

dục sau đại học ở Việt Nam?

„ Đâu có thể là nguyên nhân?

„ Phải làm gì để thay đổi tình hình?

pdf21 trang | Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vài ý kiến về nghiên cứu khoa học và giáo dục sau đại học ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Vài ý kiến về nghiên cứu khoa học và giáo dục sau đại học ở Việt Nam Hồ Tú Bảo Viện Khoa học và Công Viện Khoa học và nghệ Tiên tiến Nhật Bản Công nghệ Việt Nam Disclaimer: The opinions addressed in this talk are my own views about the research and education in Vietnam. 2 Viện Công nghệ Thông tin (Viện KH&CN VN) • Nghiên cứu viên từ 1.1979 đến nay • Tham gia 6 đề tài cấp nhà nước từ 1980-1985, 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000, 2001-2005, 2007-2009 Thành lập năm 1976, khoảng 200 nhân viên kể cả phân viện tại tp HCM ODRA 1304 3Japan Advanced Institute of Science and Technology (JAIST) 1. World level research Nghiên cứu ở đẳng cấp quốc tế 2. Excellent faculties Giáo viên xuất sắc 3. Motivated students Sinh viên có động lực cao 4. Systematic education Chương trình học hệ thống 5. Advanced laboratory facilities Phòng thí nghiệm hiện đại 6. Innovative administration Cách tân trong quản lý Ba trường về Khoa học Tri thức, Thông tin, và Vật liệu. Chỉ đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ. 4 Góp phần trả lời ba câu hỏi „ Thực trạng của nghiên cứu khoa học và giáo dục sau đại học ở Việt Nam? „ Đâu có thể là nguyên nhân? „ Phải làm gì để thay đổi tình hình? 5„ 139 đại học (109 trường công, 30 trường dân lập, 49 trường năm 2007) „ Năm 2006-2007: 16.371.049 học sinh (15.3% dân số), 3.111.280 học sinh phổ thông trung học „ Năm 2006-2007: 1.540.201 sinh viên (1.8% dân số) Số học sinh, sinh viên 6 Việt Nam phát triển nhanh và bền vững Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa GDP (%) Source: Human development reports, UNDP (2006) ( 8.9 6 5.6 5 4.7 4.1 4.1 2.3 2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ch in a Ko re a Vi et na m Th ai la nd Si ng ap or e In do ne si a M al ay si a Ja pa n U SA % ye ar 7Tỷ lệ dân chúng dùng internet (%) (source: 2000 2007 0.2 20.3 3.4 12.6 1.7 12.3 2.3 16 37.1 66.5 36.6 68 0 10 20 30 40 50 60 70 1 2 3 4 5 6Vietnam Thailand China Philippine Korea Japan 8 Thiếu người lao động có kỹ năng cao Source: World Development Reports 2006, World Bank (data of 2000) 2% 5% 7% 8% 15% 19% 26% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 1 2 3 4 5 6 7Vietnam China Indonesia India Thailand Philippine Taiwan (2002) (1998) Tỷ lệ dân số có trên 13 năm đi học (2000) 9Tụt hậu về giáo dục trong khu vực Source: World Development Reports 2006, World Bank (data of 2004) 10% 11% 15% 16% 29% 41% 89% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 1 2 3 4 5 6 7 Giáo dục đại học ở lứa tuổi 20-24 (2004) Vietnam India China Indonesia Philippine Thailand Korea 10 Hệ thống giáo dục quá tải Source: statistics yearbook, general statistics office of Vietnam 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 1 2 3 4 th ou sa nd o f pe op le Increase in high education activities in Vietnam student teacher 1990 1995 2001 2006 53 1666 11 Yếu về nghiên cứu khoa học Source: Discussion forum on education with President N.M. Triết, June 2007 4556 3684 2892 2194 743 194 34 34 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 1 2 3 4 5 6 7 8 Số lượng ấn phẩm khoa học của một số đại học năm 2006 Seoul NUS Peking Tokyo Chula U. Phils Vietnam Hanoi U. Nat. Uni. Uni. Univ. Nat. Uni. of Tech. Hanoi 12 Số bài báo trên tạp chí quốc tế (hoàn toàn làm trong nước trong các năm 1995-2004) 798Total 36Others 0011Management science 4101Pharmacy and drug 0.5189Earth science 1.31910Biology 4.101313Environmental science 0.221214Social science 2.611517Mechanics 1.151419Polymer 1.781523Agriculture 1.242832Chemistry 2.382836Medicine 1.827936Materials Science 1.3111938Computer Science 0.892542Technology 1.6241640Experimental Physics 2.431100131Theoretical Physics 1.4121144300Mathematics Citation avgUniversitiesRes. Institutions# papersAreas Source: Phạm Duy Hiển, 13 Một so sánh giữa Thailand & Vietnam 0.710468# Articles in Math & Physics 17691208Made by universities 163235324# Citations (B) until 12.2006 81731364Made in country (B) 3468113912# Citations (A) until 12.2006 35461739Made with foreigners (A) 47373103# Articles in inter. journals Rate (TL/VN)VietnamThailand 2001-2002 0.5372115Articles in Math & Physics 12.471363948# Citations 9.15825302# Articles Rate (Chula/ VNUHN+VNUHCM)VNU-HCMVNU-HNChulalongkorn 2001-2002 Source: Phạm Duy Hiển, 14 Ít phát minh được đăng ký 30.5 15.6 0.2 0 0 0 0 5 10 15 20 25 30 35 1 2 3 4 5 6 China Thailand India Vietnam Indonesia Philippine (40346) (1117) (220) (2) (0) (0) Số bằng phát minh/triệu người đăng ký ở Mỹ (2002) # pa te nt /m ill io n pe op le Source: World Development Reports 2006, World Bank 15 Ngân sách giáo dục cao hiệu quả thấp 2.5% 3.2% 4.2% 4.2% 4.3% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0% 3.5% 4.0% 4.5% 1 2 3 4 5 Percentage of education budget/GDP in 2004 China Philippine Thailand Korea Vietnam Source: World Development Reports 2006, World Bank 16 „ Trên thế giới các trường đại học thực hiện hai chức năng: (1) cung cấp dịch vụ đào tạo mang lại lợi ích xã hội và kinh tế; (2) sáng tạo tri thức và đổi mới. „ Các trường đại học Việt Nam đang thất bại trong việc thực hiện hai chức năng này. „ Đầu tư ngân sách của Việt Nam rất kém hiệu quả. Slide from discussion forum on education with President Nguyễn Minh Triết, 20.6.2007 Hệ thống giáo dục gặp khủng hoảng (?) 17 „ Bản chất của đào tạo thạc sĩ là học ‰ Học là việc chuyển tri thức con người đã biết thành tri thức của các cá nhân hoặc tổ chức. ‰ Đại học: học các tri thức chung của nghề; Thạc sĩ: học các tri thức chuyên sâu của nghề. ‰ Thạc sĩ là người tinh thông nghề nghiệp (master, étude approfondie). „ Bản chất của đào tạo tiến sĩ là nghiên cứu ‰ Nghiên cứu là việc tìm và tạo ra các tri thức mới và có ý nghĩa bởi các cá nhân hoặc tổ chức. ‰ Tiến sĩ là người biết làm nghiên cứu, và chủ yếu làm việc nghiên cứu. Bản chất của đào tạo sau đại học 18 Đào tạo thạc sĩ ở ta Chương trình thạc sĩ phổ biến trên thế giới ‰ Học hai năm với tín chỉ ‰ Năm đầu chủ yếu học các môn cần thiết (khoảng 10 môn, phần lớn tự chọn) ‰ Năm thứ hai chủ yếu cho việc rèn luyện „ seminar, reading, hoạt động của lab „ làm đề tài nghiên cứu, viết và bảo vệ luận văn. Chương trình thạc sĩ phổ biến của ta ‰ Phần lớn thời gian cho các môn học trên lớp (khoảng 20 môn) ‰ Chưa dùng hệ tín chỉ ‰ Ít thời gian cho rèn luyện và làm luận văn ‰ Ít rèn khả năng tự học ‰ Tiêu chí và cách đánh giá chưa thích hợp (luôn yêu cầu cái mới)? 19 Đào tạo tiến sĩ ở ta „ Rất nhiều đề tài tiến sĩ chỉ là làm ứng dụng hoặc nếu làm nghiên cứu thường chưa theo sát tiến bộ của chuyên ngành trên thế giới. „ Phần lớn ấn phẩm là nội địa, chất lượng còn (rất) thấp so với thiên hạ. „ Một số luận án có lẽ chỉ có ở ta ... „ Nghiên cứu cơ bản: Tìm tri thức mới cho các nghiên cứu cơ bản khác hay nghiên cứu ứng dụng ‰ Gene finding ‰ Mô hình ngôn ngữ tiếng Việt ‰ Kernel methods „ Nghiên cứu ứng dụng: Tìm tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề thực tế ‰ Dịch máy Anh-Việt „ Ứng dụng: Dùng tri thức đã biết để giải quyết các vấn đề thực tế. ( 20 Một số luận án tiến sĩ (Tạp chí Tia Sáng, 18.10.2007) „ "Nhận thức của công chức hành chính về việc sắp xếp lại bộ máy của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố”. „ ''Nhận thức của thanh niên nông thôn về chất lượng cuộc sống gia đình hiện nay''. „ “Nghiên cứu nhu cầu điện ảnh của sinh viên” „ “Phát huy vai trò của tri thức ngành y tế Việt Nam trong công cuộc đổi mới”. „ “Lịch sử phát triển giáo dục – đào tạo ở An giang (1975 – 2000) 21 Đào tạo tiến sĩ ở ta „ Đào tạo hiện nay còn xa với mục tiêu dự kiến của Bộ GD-ĐT cho người tốt nghiệp tiến sĩ: ‰ 01 bài tạp chí quốc tế hoặc hội nghị quốc tế? ‰ 01 tạp chí trong nước „ Tình hình thời gian qua (1995-2004) ‰ 5259 GS, PGS ‰ 2400 bài tạp chí quốc tế, 800 bài “made in Vietnam” ‰ Mỗi GS, PGS trung bình công bố gần 1/2 bài ở tạp chí quốc tế trong 10 năm. Trung quốc: Hầu hết đại học kỹ thuật yêu cầu PhD có ≥ 02 bài ở SCI hoặc IE. 22 Thực trạng và giải pháp? „ Bậc học càng lên cao chất lượng giáo dục của ta càng xuống (so với chất lượng chung của thiên hạ) „ Cải tổ hệ thống giáo dục, kể cả các đại học, đòi hỏi một giải pháp toàn diện và lâu dài dựa trên một triết lý giáo dục với sự đồng thuận rộng rãi của toàn xã hội. 23 Thực trạng và giải pháp? „ Lương thấp „ Dạy nhiều „ Kinh phí nghiên cứu ít „ Không có động lực mạnh của nghiên cứu „ Chưa có không khí nghiên cứu „ Cơ chế, quản lý không tốt „ Sinh viên năng động „ Nguồn tài liệu sẵn hơn „ Quan hệ quốc tế dễ hơn „ Nhiều người trẻ hơn và được đào tạo tốt 24 Đâu là yếu tố cơ bản? „ Yếu tố cơ bản quyết định chất lượng đào tạo ‰ Cơ chế, chính sách ‰ Chương trình, tài liệu, môi trường học tập ‰ Người học ‰ Người dạy „ “Students must learn not only what is known now, but also how to keep their knowledge up-to-date. New technology-based tools for gathering knowledge must become central elements of their education, and curricula should be designed so that students learn how to learn” † „ Cốt lõi là chính sách, quyết định là thầy cô † “Peril and Promise: Higher Education in Developing Countries”, World Bank & UNESCO 25 Để đào tạo thạc sĩ tốt hơn „ Xác định rõ mục tiêu của đào tạo thạc sĩ, xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình và cách đào tạo. „ Học liệu mở có phải một giải pháp hữu hiệu? „ Tìm cách giải quyết bài toán sách giáo khoa? Dịch sách hay viết sách? „ Rèn cho sinh viên khả năng tự tìm hiểu và giải quyết vấn đề, đề tài gắn với các nhu cầu xã hội, thí dụ: ‰ Cơ sở dữ liệu luận văn, và phát hiện đạo văn. ‰ Xử lý ngôn ngữ tiếng Việt, các vấn đề spam, blog, ... ‰ Các bài toán liên ngành (tin sinh học, thương mại, ...) 26 Công nghệ hệ thống thông tin (information systems technology) Công nghệ thông tin (information technology) Computing Curricula 2005 Kỹ nghệ máy tính (computer engineering) Khoa học máy tính (computer science) Kỹ nghệ phần mềm (software engineering) ƒ Khoa học Science ƒ Công nghệ Technology ƒ Kỹ nghệ Engineering Khoa học: Việc nghiên cứu để khám phá ra các tri thức về thiên nhiên, con người, xã hội, ... Kỹ nghệ: Là việc sử dụng phối hợp các công nghệ cần thiết để sản xuất ra các sản phẩm của một ngành nào đó (nguyên nghĩa từ kĩ nghệ cơ khí, engine là một cái máy). Công nghệ: Cách thức dùng tri thức khoa học để làm một sản phẩm cụ thể. Công nghệ, được hiểu như một tập hợp các kĩ thuật dùng trong một ngành nào đó, có một cơ sở khoa học thống nhất. 27 Ứng dụng nhanh và hiệu quả đầu tư Sở Khoa học-Công nghệ TPHCM, 22.10.2007 „ Công trình khoa học cần là sản phẩm phục vụ xã hội „ Nhà quản lý cần đặt hàng cho nhà khoa học „ Xem trọng vai trò của phản biện „ Công tác thông tin khoa học phải đảm bảo tính đúng đắn, nghiêm túc khoa học. 28 Để đào tạo tiến sĩ tốt hơn „ Nhận rõ chất lượng đào tạo của ta thấp Æ Quyết thay đổi. „ Xác định rõ về bản chất, mục tiêu và yêu cầu của đào tạo tiến sĩ. „ Tuyển chọn chặt chẽ nghiên cứu sinh và người hướng dẫn. „ Tuân thủ tiêu chuẩn về chất lượng của luận án tiến sĩ. „ Nâng cao chất lượng của các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước. „ Phấn đấu để có các ấn phẩm chất lượng cao, như ở tạp chí và hội nghị quốc tế (tốt). 29 Tình hình nghiên cứu khoa học „ Chúng ta thiếu môi trường làm khoa học và không có nhiều người đang làm nghiên cứu khoa học. ‰ Thầy cô dạy nhiều quá: regional universities, teaching universities hay research universities? ‰ Số đông ngừng nghiên cứu sau khi làm luận án Æ “tuổi thọ khoa học” ngắn. ‰ Kinh phí khoa học ít, trang thiết bị hạn chế. ‰ Quản lý và chính sách nhiều bất cập. „ Chúng ta thiếu những nhà khoa học ở trình độ cao ‰ đã được khẳng định trong cộng đồng quốc tế 30 Tình hình nghiên cứu khoa học „ Cơ chế và chính sách của ta không khuyến khích làm khoa học chất lượng cao. ‰ Việc đánh giá không dựa nhiều trên chất lượng Æ không khuyến khích làm sản phẩm chất lượng cao. ‰ Cách phong giáo sư-phó giáo sư tiềm ẩn nguy cơ dẫn một số đông không phấn đấu cho các kết quả nghiên cứu chất lượng cao nhưng hướng đến số lượng sao cho đủ “điểm” ... ‰ Ảnh hưởng đến thế hệ trẻ. ‰ Tầm nhìn và sự cập nhật kiến thức của những người lãnh đạo và quản lý khoa học? „ Một nền khoa học có nhiều yếu tố chưa thật†. †Bài của các giáo sư Nguyễn Văn Chiển (Tia Sáng), Huỳnh Hữu Tuệ (Việt Nam Net) 31 Tình hình nghiên cứu khoa học „ Thiếu định hướng hợp lý về các loại hình và nội dung nghiên cứu ‰ Nghiên cứu cơ bản bao nhiêu phần trăm? Vào vấn đề gi? Lĩnh vực nào? Æ Nghiên cứu những nội dung khoa học và công nghệ có thể trực tiếp đóng góp vào sư phát triển đất nước. ‰ Trong những hạn chế về kinh phí và khó khăn, câu hỏi là: đâu là mức tối thiểu khoa học và công nghệ cần có để đạt các mục tiếu quốc gia? † „ Nghiên cứu cơ bản: Phần lớn nên tập trung cho các nghiên cứu làm nền tảng cho nghiên cứu ứng dụng. „ Cần khuyến khích và tổ chức nghiên cứu công nghệ „ Đề cao và ưu tiên cho số đông làm nghiên cứu ứng dụng. † “Peril and Promise: Higher Education in Developing Countries”, World Bank, 2000 32 Những nội dung nghiên cứu ICT „ Hướng đến những đề tài nghiên cứu nảy sinh do nhu cầu quốc kế dân sinh Æ có giá trị cao (được dùng, có giá trị khoa học) ‰ dịch Anh-Việt vs. nghiên cứu làm robots hay nghiên cứu về virtual reality? „ Hướng đến những vấn đề cốt tử của ICT: cơ sở toán học và thuật toán, mạng và hệ máy tính, công nghệ phần mềm, trí tuệ nhân tạo, ... Æ công bố quốc tế „ Hướng đến thời sự của ICT: làm những thứ mới hơn, khác những thứ vốn biết quen biết ở Việt Nam như rough sets, cơ sở dữ liệu quan hệ, association mining, v.v. 33 Xây dựng lực lượng khoa học „ Thế hệ đầu hoặc miệt mài làm khoa học trong những điều kiện khó khăn hoặc không theo đuổi được việc làm nghiên cứu khoa học (đến 1985). „ Thiếu hụt một thế hệ người làm khoa học do thay đổi của hệ thống, của quá trình chuyển qua nền kinh tế thị trường (đến 2000). „ Một thế hệ mới được học hành, rèn luyện, có điều kiện hơn, nhưng có thể không có định hướng, mất động lực và không được khuyến khích? ‰ Các thầy đi trước mở lòng, gây dựng cho người đi sau. 34 Đề án 322: đào tạo ở nước ngoài „Giai đoạn I (2000-2005): 44.20 triệu USD ‰ Trung bình mỗi năm trên 7 triệu USD (2005: $16.00 triệu) ‰ Đã gửi 2417 người (929 đào tạo tiến sĩ, 755 thạc sĩ, 445 cử nhân, 288 huân luyện ngắn hạn) „Giai đoạn II (2006-2014) khoảng 110 triệu USD ‰ 2006-2010: 16.5 triệu USD mỗi năm „ Đề án của JAIST trong chương trình 322 ‰ JAIST and VNU-HN về nano-technology ‰ JAIST-FIVE (HCMUNS, HCMUT, COLTECH, HUT, IOIT) về CNTT và Khoa học Tri thức. 35 Đào tạo 20,000 tiến sĩ (2008-2020) „ Mục tiêu: Để nâng cao chất lượng đại học do tỉ lệ tiến sĩ ở đại học thấp. „ Bao nhiêu tiến sĩ đã được đào tạo tham gia giảng dạy? „ Cần phân biệt tỷ lệ tiến sĩ cần cho đại học địa phương, đại học giảng dạy và đại học nghiên cứu. „ Chỉ tiêu cần đúng hả năng đào tạo đạt chuẩn ở trong nước. „ Chất lượng hay số lượng? 36 Lọt vào top 200 đại học hàng đầu? „ Đây là mục tiêu hay kết quả? „ Theo những tiêu chí nào? Theo cách đánh giá của ai? Đại học nào đang đứng trước ta, đang trong số 201-500? Ta cách họ bao nhiêu? „ Khi ta tiến lên, những đại học đang trong top 200 đi đâu? Có tiến lên không? 37 Đại học chất lượng cao? „ Đào tạo lớp người ưu tú (elite) của xã hội, hoa tiêu cho các đại học. „ Có thể học từ cách đào tạo của nhiều nước. „ Khi học từ nước ngoài, cần chú ý đến yếu tố địa lý-lịch sử-xã hội, như đất chật người đông và đất rộng người thưa. 38 Một lớp người cuối? „ Rất nhiều người Việt học tập và làm việc mấy chục năm qua ở nước ngoài đã trở thành các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khoa học, đang ở quãng tuổi quanh 60. „ Họ là thế hệ cuối người Việt ở nước ngoài nói giỏi tiếng Việt, gắn bó với quê hương, có mong muốn góp phần xây dựng đất nước. „ Thời gian các anh chị có thể đóng góp được chỉ còn khoảng 10 năm nữa. „ Làm sao? 39 Đem hội nghị quốc tế tốt đến Việt Nam? „ Hội nghị quốc tế: thượng vàng hạ cám „ ICT có văn hóa riêng, nhiều hội nghị ICT được đánh giá cao như tạp chí tốt trong ngành (nhiều ngành khác chỉ bài báo tạp chí mới có giá trị) „ “ai chưa có bài trong hội nghị lớn của ngành mình thì nói chung là kẻ ngoài cuộc, nghiên cứu không ai biết tới, và sẽ xa rời dòng chảy chính của các nghiên cứu trong ngành” †. „ Mang các hội nghị quốc tế chất lượng tốt đến Việt Nam (các hội nghị RIVF, PAKDD’05, PRICAI’08, KICSS’08, ...) „ Cần tham dự hội nghị quốc tế tại Việt Nam! † Ngô Quang Hưng (Blog Khoa Học Máy Tính, 40 Vài lời cuối „ Nghiên cứu và đào tạo của chúng ta đang ở một khoảng cách xa hoặc rất xa với thế giới. „ Cần một sự thay đổi lớn, một cuộc cải cách sâu sắc. „ Vượt lên được hay không cần sự đóng góp của rất nhiều người và tập thể. „ Cần tập trung tài lực cho những trọng điểm 41 Tài liệu tham khảo „ “Trường đại học: động lực của phát triển”, thảo luận của các giáo sư Mỹ với Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết, 20.6.2007. „ Hồ Tú Bảo, “Vài suy nghĩ và nghiên cứu và giáo dục ở Việt Nam”, Kỷ yếu mừng thọ giáo sư Hoàng Tụy 80 tuổi (đang in). „ “Peril and Promise: Higher Education in Developing Countries”, World Bank & UNESCO, 2000. „ “Sử dụng trí thức Việt kiều để xây dựng giáo dục đại học chất lượng cao tại Việt Nam: Một đề án” „ Phạm Duy Hiển, „ „ „ World Development Reports 2006, World Bank „ Statistics yearbook, general statistics office of Vietnam „ Human development reports, UNDP (2006)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvai_y_kien_ve_nghien_cuu_khoa_hoc_va_giao_duc_sau_dai_hoc_o.pdf
Tài liệu liên quan